Nội dung chính
Hợp đồng tặng cho tài sản là gì?
Điều 457 Bộ luật dân sự 2015 (BLDS) quy định Hợp đồng tặng cho tài sản là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên tặng cho giao tài sản của mình và chuyển quyền sở hữu cho bên được tặng cho mà không yêu cầu đền bù, bên được tặng cho đồng ý nhận.
Xem thêm: Hợp đồng mượn tài sản là gì
Đặc điểm pháp lí của hợp đồng tặng cho tài sản
Hợp đồng tặng cho tài sản là hợp đồng không có đền bù. Đặc điểm này được thể hiện ở việc một bên chuyển giao tài sản và quyền sở hữu tài sản cho bên được tặng cho còn bên được tặng cho không có nghĩa vụ trả lại bên tặng cho bất kì lợi ích nào.
Hợp đồng tặng cho tài sản là hợp đồng thực tế. Khi bên được tặng cho nhận tài sản thì quyền của các bên mới phát sinh. Do vậy. mọi thỏa thuận chưa có hiệu lực khi chưa giao tài sản.
Đối tượng của hợp đồng tặng cho tài sản
Đối tượng của hợp đồng tặng cho có thể là động sản hoặc bất động sản theo Điều 458 và 459 BLDS
Tặng cho động sản
Hợp đồng tặng cho động sản có hiệu lực kể từ thời điểm bên được tặng cho nhận tài sản, trừ trường hợp có thỏa thuận khác.
Đối với động sản mà luật có quy định đăng ký quyền sở hữu thì hợp đồng tặng cho có hiệu lực kể từ thời điểm đăng ký.
Tặng cho bất động sản
Tặng cho bất động sản phải được lập thành văn bản có công chứng, chứng thực hoặc phải đăng ký, nếu bất động sản phải đăng ký quyền sở hữu theo quy định của luật.
Hợp đồng tặng cho bất động sản có hiệu lực kể từ thời điểm đăng ký; nếu bất động sản không phải đăng ký quyền sở hữu thì hợp đồng tặng cho có hiệu lực kể từ thời điểm chuyển giao tài sản
Lưu ý:
– Đối tượng của hợp đồng tặng cho có thể là quyền tài sản (quyền yêu cầu của người khác). Trường hợp này được điều chỉnh bởi các quy định về chuyển quyền yêu cầu. Sau khi tặng cho, người được tặng cho rở thành người có quyền đối với bên có nghĩa vụ.
– Đối tượng tặng cho là quyền sử dụng đất thì khi tặng cho phải tuân theo quy định Luật đất đai 2013.
Hình thức của hợp đồng tặng cho tài sản
Hình thức của hợp đồng tặng cho phụ thuộc vào đối tượng của nó. Nếu đối tượng của hợp đồng tặng cho là động sản thì hợp đồng tặng cho có thể bằng miệng, văn bản. Nếu đối tượng của hợp đồng là tài sản phải đăng kí quyền sở hữu hoặc là bất động sản thì hình thức của hợp đồng tặng cho phải là văn bản có chứng nhận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền
Quyền và nghĩa của của các bên
Quyền và nghĩa vụ của mỗi bên đối với hợp đồng tặng cho tài sản phải rõ ràng. Càng rõ ràng trong hợp đồng thì khi có tranh chấp giải quyết mới nhanh và dễ dàng.
Quyền và nghĩa vụ bên tặng cho
Bên tặng cho là người có tài sản thuộc quyền sở hữu của mình. Khi tặng cho, bên tặng cho có nghĩa vụ thông báo về khuyết tật của tài sản tặng cho để tạo điều kiện cho ben được tặng cho sử dụng tài sản tốt nhất.
Trường hợp bên tặng cho đưa ra điều kiện trước khi giao tài sản hoặc sau khi giao thì điều kiện đó phải thực hiện được và không trái pháp luật, đạo đức xã hội. Nếu điều kiện phải thực hiện là 1 nghĩa vụ trước khi giao tài sản mà sau khi bên được tặng cho thực hiện xong điều kiện đó thì bên tặng cho phải chuyển giao tài sản tặng cho.Nếu bên tặng cho không giao tài sản thì phải bồi thường những chi phí, công sức mà bên được tặng cho đã thực hiện hoặc chi phí đã bỏ ra.
Trường hợp bên được tặng cho phải thực hiện điều kiện sau khi được tặng cho mà không thực hiện thì phải hoàn trả tài sản tặng cho mà mình đã nhận theo quy định tại Điều 462 BLDS. Thời điểm chấm dứt hợp đồng trong trường hợp này được xác định khi bên được tặng cho thực hiện xong điều kiện của hợp đồng.
Quyền và nghĩa vụ bên được tặng cho
Sau khi thỏa thuận xong về nội dung của hợp đồng, bên được tặng cho có quyền nhận hoặc không nhận tài sản tặng cho.
Việc tặng cho bất động sản phải lập thành văn bản có chứng nhận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Nếu tài sản đăng kí quyền sở hữu thì người được tặng cho phải đăng kí tại cơ quan có thẩm quyền.
Đối với tặng cho động sản, trước khi tặng cho, các bên dù thỏa thuận, bên được tặng cho đã đồng ý nhận nhưng sau khi lập hợp đồng, bên được tặng cho có quyền từ chối nhân vì hợp đồng chưa có giá trị pháp lí. Trong khi thực hiện hợp đồng, bên được tặng cho vẫn có quyền không nhận tài sản. Hợp đồng tặng cho chấm dứt khi bên được tặng cho nhận tài sản.
Đối với tặng cho bất động sản mà hợp đồng đã được lập thành văn bản có chứng thực, công chứng của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, tài sản chưa được chuyển giao mà bên tặng cho chết thì hợp đồng chấm dứt.
Trường hợp tặng cho bất động sản phải đăng kí, hợp đồng đã được công chứng, chứng thực, các bên đã thực hiện hợp đồng, bên tặng cho chuyển giao tài sản mà bên tặng cho chết và bên được tặng cho đã nhận tài sản nhưng chưa kịp làm thủ tục trước bạ sang tên. Việc đăng kí là một thủ tục để nhà nước bảo hộ quyền sở hữu cho bên được tặng cho.
Khoản 2 Điều 459 BLDS quy định Hợp đồng tặng cho bất động sản có hiệu lực kể từ thời điểm đăng ký. Do vậy, bên được tặng cho chưa có quyền sở hữu tài sản vì hợp đồng chưa có hiệu lực.
Đối với hợp đồng tặng cho có điều kiện thì bên tặng cho có thể yêu cầu bên được tặng cho thực hiện 1 hoặc 1 số nghĩa vụ dân sự trước hoặc sau khi tặng cho.
Trường hợp phải thực hiện nghĩa vụ trước khi tặng cho, nếu bên được tặng cho đã hoàn thành nghĩa vụ mà bên tặng cho không giao tài sản thì bên tặng cho phải thanh toán nghĩa vụ mà bên được tặng cho đã thực hiện.
Trường hợp phải thực hiện nghĩa vụ sau khi tặng cho mà bên được tặng cho không thực hiện thì bên tặng cho có quyền đòi lại tài sản và yêu cầu bồi thường thiệt hại.
Mẫu hợp đồng tặng cho:
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
HỢP ĐỒNG TẶNG CHO
Tại Phòng Công chứng số ………………………………………….…. thành phố ………………………… Trường hợp việc công chứng được thực hiện ngoài trụ sở, thì ghi địa điểm thực hiện công chứng và Phòng Công chứng), chúng tôi gồm có:
BÊN TẶNG CHO (SAU ĐÂY GỌI LÀ BÊN A):
Ông (Bà): …………………………………………… Sinh ngày: ………………….
Chứng minh nhân dân số: …………………………..….….. cấp ngày ………..…… tại ………………………………………………………………….…………………
Hộ khẩu thường trú (trường hợp không có hộ khẩu thường trú thì ghi đăng ký tạm trú): ………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………..
Hoặc có thể chọn một trong các chủ thể sau:
- Chủ thể là vợ chồng:
Ông: …………….…………………………………… Sinh ngày: ………………….
Chứng minh nhân dân số: …………………………..….….. cấp ngày ………..…… tại ………………………………………………………………….…………………
Hộ khẩu thường trú (trường hợp không có hộ khẩu thường trú thì ghi đăng ký tạm trú): ………………………………………………………………………………….
Cùng vợ là Bà: …………….…………………………. Sinh ngày: ………………….
Chứng minh nhân dân số: …………………………..….….. cấp ngày ………..…… tại ………………………………………………………………….…………………
Hộ khẩu thường trú (trường hợp không có hộ khẩu thường trú thì ghi đăng ký tạm trú): ………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………..
(Trường hợp vợ chồng có hộ khẩu thường trú khác nhau, thì ghi hộ khẩu thường trú của từng người).
- Chủ thể là hộ gia đình:
Họ và tên chủ hộ: …………………….…………… Sinh ngày: …………………
Chứng minh nhân dân số: …………………………..….….. cấp ngày ………..…… tại ………………………………………………………………….…………………
Hộ khẩu thường trú (trường hợp không có hộ khẩu thường trú thì ghi đăng ký tạm trú): ………………………………………………………………………………….
Các thành viên của hộ gia đình:
Họ và tên: …………….…………………………. Sinh ngày: ……………………..
Chứng minh nhân dân số: …………………………..….….. cấp ngày ………..…… tại ………………………………………………………………….…………………
Hộ khẩu thường trú (trường hợp không có hộ khẩu thường trú thì ghi đăng ký tạm trú): ………………………………………………………………………………….
* Trong trường hợp các chủ thể nêu trên có đại diện thì ghi:
Họ và tên người đại diện: …………….………………… Sinh ngày: ………………
Chứng minh nhân dân số: …………………………..….….. cấp ngày ………..…… tại ………………………………………………………………….…………………
Hộ khẩu thường trú (trường hợp không có hộ khẩu thường trú thì ghi đăng ký tạm trú): ………………………………………………………………………………….
Theo giấy ủy quyền (trường hợp đại diện theo ủy quyền) số: ……………………………………. ngày ………………………………………. do ……………………………………………… lập.
- Chủ thể là tổ chức:
Tên tổ chức: …………………………………………………………………………
Trụ sở: ………………………………………………………………………………
Quyết định thành lập số: ………………………… ngày …. tháng …. năm ………
do ………………………………………………………………………………. cấp.
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số: ……………… ngày … tháng … năm …
do ………………………………………………………………………………. cấp.
Số Fax: ……………………………… Số điện thoại:……………………………..…
Họ và tên người đại diện: …………………………… Sinh ngày: ………………….
Chức vụ: ………………………………………………………………………..…..
Chứng minh nhân dân số: ……………… cấp ngày: ………………………..…… tại: …………………………………..
Theo giấy ủy quyền (trường hợp đại diện theo ủy quyền) số: ……………………………………. ngày ………………………………………. do ……………………………………………… lập.
BÊN ĐƯỢC TẶNG CHO (SAU ĐÂY GỌI LÀ BÊN B):
(Chọn một trong các chủ thể nêu trên)
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
Hai bên đồng ý thực hiện việc tặng cho tài sản với các thỏa thuận sau đây:
ĐIỀU 1: TÀI SẢN TẶNG CHO
Mô tả cụ thể các chi tiết về tài sản tặng cho và giấy tờ chứng minh quyền sở hữu của Bên A đối với tài sản tặng cho:
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
ĐIỀU 2: ĐIỀU KIỆN TẶNG CHO
Bên A đồng ý tặng cho Bên B tài sản nêu tại Điều 1 với điều kiện (nếu có):
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
ĐIỀU 3: THỜI HẠN, ĐỊA ĐIỂM VÀ PHƯƠNG THỨC GIAO TÀI SẢN
Do các bên thỏa thuận
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
ĐIỀU 4: QUYỀN SỞ HỮU ĐỐI VỚI TÀI SẢN TẶNG CHO
- Quyền sở hữu đối với tài sản tặng cho được chuyển cho Bên B kể từ thời điểm Bên B nhận tài sản (nếu không có thỏa thuận khác hoặc pháp luật không có quy định khác);
- Đối với tài sản mà pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu thì quyền sở hữu được chuyển cho Bên B kể từ thời điểm hoàn thành thủ tục đăng ký quyền sở hữu đối với tài sản đó;
ĐIỀU 5: VIỆC NỘP THUẾ VÀ LỆ PHÍ CÔNG CHỨNG
Thuế và lệ phí liên quan đến việc tặng cho tài sản theo Hợp đồng này do Bên .…. chịu trách nhiệm nộp.
ĐIỀU 6: PHƯƠNG THỨC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP
Trong quá trình thực hiện Hợp đồng mà phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trong trường hợp không giải quyết được, thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu toà án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.
ĐIỀU 7: CAM ĐOAN CỦA CÁC BÊN
Bên A và bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam đoan sau đây:
- Bên A cam đoan:
- a) Những thông tin về nhân thân, về tài sản tặng cho ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật;
- b) Tài sản tặng cho không có tranh chấp, không bị cơ quan nhà nước có thẩm quyền xử lý theo quy định pháp luật;
- c) Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối hoặc ép buộc;
- d) Thực hiện đúng và đầy đủ tất cả các thỏa thuận đã ghi trong Hợp đồng này;
đ) Các cam đoan khác …
2.Bên B cam đoan:
- a) Những thông tin về nhân thân ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật;
- b) Đã xem xét kỹ, biết rõ về tài sản tặng cho và các giấy tờ chứng minh quyền sở hữu;
- c) Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối hoặc ép buộc;
- d) Thực hiện đúng và đầy đủ tất cả các thỏa thuận đã ghi trong Hợp đồng này;
đ) Các cam đoan khác…
ĐIỀU 8: ĐIỀU KHOẢN CUỐI CÙNG
- Hai bên công nhận đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc giao kết Hợp đồng này;
- Hai bên đã tự đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và ký vào Hợp đồng này trước sự có mặt của Công chứng viên;
Hoặc có thể chọn một trong các trường hợp sau đây:
- Hai bên đã tự đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và ký, điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của Công chứng viên;
- Hai bên đã tự đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của Công chứng viên;
- Hai bên đã nghe Công chứng viên đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và ký vào Hợp đồng này trước sự có mặt của Công chứng viên;
- Hai bên đã nghe Công chứng viên đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và ký, điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của Công chứng viên;
- Hai bên đã nghe Công chứng viên đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của Công chứng viên;
- Hai bên đã nghe người làm chứng đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và ký vào Hợp đồng này trước sự có mặt của Công chứng viên;
- Hai bên đã nghe người làm chứng đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và ký, điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của Công chứng viên;
- Hai bên đã nghe người làm chứng đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của Công chứng viên;
- Hợp đồng có hiệu lực từ: ……………………………………………………….
BÊN A
(ký, điểm chỉ và ghi rõ họ tên) |
BÊN B
(ký, điểm chỉ và ghi rõ họ tên) |
LỜI CHỨNG CỦA CÔNG CHỨNG VIÊN
Ngày … tháng … năm … (bằng chữ ………………………………………….)
(Trường hợp công chứng ngoài giờ làm việc hoặc theo đề nghị của người yêu cầu công chứng được thực hiện ngoài giờ làm việc, thì ghi thêm giờ, phút và cũng ghi bằng chữ trong dấu ngoặc đơn)
Tại Phòng Công chứng số … thành phố Hồ Chí Minh.
(Trường hợp việc công chứng được thực hiện ngoài trụ sở, thì ghi địa điểm thực hiện công chứng và Phòng Công chứng)
Tôi …………………………., Công chứng viên Phòng Công chứng số … thành phố ………………………..
CHỨNG NHẬN:
- Hợp đồng tặng cho này được giao kết giữa Bên A là .……………………… và Bên B là …………………………….. ; các bên đã tự nguyện thỏa thuận giao kết Hợp đồng và cam đoan chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung Hợp đồng;
- Tại thời điểm công chứng, các bên đã giao kết Hợp đồng có năng lực hành vi dân sự phù hợp theo quy định của pháp luật;
- Nội dung thỏa thuận của các bên trong Hợp đồng phù hợp với pháp luật, đạo đức xã hội;
- Các bên giao kết đã đọc Hợp đồng này, đã đồng ý toàn bộ nội dung ghi trong Hợp đồng và đã ký vào Hợp đồng này trước sự có mặt của tôi;
Hoặc có thể chọn một trong các trường hợp sau đây:
- Các bên giao kết đã đọc Hợp đồng này, đã đồng ý toàn bộ nội dung ghi trong Hợp đồng và đã ký, điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của tôi;
- Các bên giao kết đã đọc Hợp đồng này, đã đồng ý toàn bộ nội dung ghi trong Hợp đồng và đã điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của tôi;
- Các bên giao kết đã nghe Công chứng viên đọc Hợp đồng này, đã đồng ý toàn bộ nội dung ghi trong Hợp đồng đã ký và điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của tôi;
- Các bên giao kết đã nghe Công chứng viên đọc Hợp đồng này, đã đồng ý toàn bộ nội dung ghi trong Hợp đồng và đã điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của tôi;
- Các bên giao kết đã nghe Công chứng viên đọc Hợp đồng này, đã đồng ý toàn bộ nội dung ghi trong Hợp đồng và đã ký vào Hợp đồng này trước sự có mặt của tôi;
- Các bên giao kết đã nghe người làm chứng đọc Hợp đồng này, đã đồng ý toàn bộ nội dung ghi trong Hợp đồng đã ký và điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của tôi;
- Các bên giao kết đã nghe người làm chứng đọc Hợp đồng này, đã đồng ý toàn bộ nội dung ghi trong Hợp đồng và đã điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của tôi;
- Các bên giao kết đã nghe người làm chứng đọc Hợp đồng này, đã đồng ý toàn bộ nội dung ghi trong Hợp đồng và đã ký vào Hợp đồng này trước sự có mặt của tôi;
- Hợp đồng này được lập thành .……….. bản chính (mỗi bản chính gồm …….. tờ, ………trang), cấp cho:
+ Bên A .….. bản chính;
+ Bên B .….. bản chính;
+ Lưu tại Phòng Công chứng một bản chính.
Số công chứng .……………………, quyển số …….…. TP/CC- .………..
CÔNG CHỨNG VIÊN
(ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
TẢI XUỐNG MẪU HỢP ĐỒNG TẶNG CHO TÀI SẢN TẠI ĐÂY !
Mọi thông tin vui lòng liên hệ:
VĂN PHÒNG LUẬT SƯ NGUYÊN TRANG
Tri thức – Kinh nghiệm – Thành công
Trụ sở: Phòng 401, số nhà 172 Đường Láng, Phường Thịnh Quang, Quận Đống Đa, Thành Phố Hà Nội.
Điện thoại cố định: 0243.768.6699
Hotline/Zalo: 0968.428.829
Email: luatsunguyentrang@gmail.com
Website: https://luatnguyentrang.com/